Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?
A. Phân chia.
B. Không liên tục.
C. Phân mảnh.
D. Không phân mảnh.
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Khác nhau :
Sinh vật nhân sơ | Sinh vật nhân thực |
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. | - Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh). - Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. |
b)Ý nghĩa :
- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
b) Ý nghĩa
Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền
Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen
1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh
2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen
3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin
5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt
6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã
Số phát biểu sai là :
A. 4
B. 5
C. 1
D. 3
Đáp án : D
Các phát biểu sai là 1,4,6
1 sai vì có chỉ có nhóm sinh vật nhân thực và nhóm vi sinh vật cổ có gen phân mảnh, nhóm vi sinh vật nhân sơ ( vi khuẩn) có gen không phân mảnh
4 sai vì exon là các đoạn mã hóa aa, intron mới là đoạn không mã hóa aa ở sinh vật nhân thực
6 sai, intron có được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ trước khi mARN dịch mã ó chỉ không được dịch mã
Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.
2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.
3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Vì: - Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc à 1 đúng
- Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục à 2 sai
- Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác à 3 đúng
- Gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ và một số đại diện của sinh vật nhân thực à 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 2.
Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.
2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.
3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
- Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc à 1 đúng
- Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục à 2 sai
- Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác à 3 đúng
- Gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ và một số đại diện của sinh vật nhân thực à 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 2.
Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về gen cấu trúc?
(1) Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
(2) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
(3) Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
(4) Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án B
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Phát biểu nào sau đây về gen theo quan nhiệm hiện nay là sai?
I. Hệ gen của sinh vật nhân sơ được mã hóa liên tục, còn hệ gen của sinh vật nhân thực được mã hóa không liên tục, xen kẽ giữa những vùng không mã hóa exon là các vùng mã hóa intron.
II. Sinh vật nhân thực hệ gen được chia thành 3 vùng cơ bản là vùng mở đầu nằm ở đầu 3’, vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung và vùng mã hóa.
III. Gen ở sinh vật nhân thực thường có đặc điểm là nhiều gen chung nhau 1 promoter trong khi ở sinh vật nhân sơ thì mỗi gen có riêng 1 promoter nên được gọi là operon.
Đáp án đúng là:
A. I
B. I, II, III
C. II, III
D. I, III
Chọn B.
1 vùng mã hóa là exon, không mã hóa là intron
2 vùng mở đầu nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc
3 gen sinh vật nhân sơ mới có đặc điểm nhiều gen chung một promoter
Tất cả các quan niệm trên đều sai
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
A. Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
B. Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
C. Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
Chọn A.
Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biến vì nếu bị đột biến ở vùng không mã hóa aa thì sẽ không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen.
Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
(1) Không được phân phối đều cho các tế bào con.
(2) Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
(3) Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
(4) Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Có bao nhiêu đặc điểm của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Gen ngoài nhân là gen thuộc tế bào chất, là các vòng plasmit dạng kép, mạch vòng, không tồn tại thành cặp tương đồng và có khả năng phân chia độc lập với hệ gen tế bào, phân chia không đồng đều cho các tế bào con. Chỉ có ý 1 đúng!
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Các nhận xét đúng là
A. (3) (4), (5).
B. (2), (3) (4).
C. (2),(4), (5).
D. (1), (2) (3)
Đáp án C
Xét các phát biểu :
(1) sai, các phân tử ADN nhân đôi ở pha S trong kỳ trung gian
(2) đúng
(3) sai, chiều dài và số lượng nucleotit của mỗi phân tử là khác nhau
(4) đúng.
(5) đúng
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là
A. (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (4).
Nhận xét đúng là : (2), (4), (5).
1- sai, các ADN trong nhân cũng nhân đôi ở phả S của kì trung gian
2- Đúng đa số là các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen ( trừ các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở giới dị giao
3- Sai, độ dại của các phân tử ADN trong nhân là khác nhau phụ thuộc vào số lượng và kích thước các gen chứa trong phân tử ADN
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án A